Buscar
Estás en modo de exploración. debe iniciar sesión para usar MEMORY

   Inicia sesión para empezar

level: Bài Tập - Tương Phản

Questions and Answers List

level questions: Bài Tập - Tương Phản

QuestionAnswer
Mặc dù tật nguyền, anh ấy vẫn trở thành một doanh nhân thành công.In spite of/ despite his physical handicap, he has become a successful businessman.
Tôi không thể ngủ dù thật sự là tôi rất mệt.I couldn’t sleep in spite of/ despite the fact (that) I was very tired.
Bất chấp nguy hiểm, Kitty vẫn muốn viết bài về chiến tranh.Kitty wanted to report on the war in spite of/ despite the danger.
Bất chấp cơn mưa, chúng tôi đã tận hưởng kỳ nghỉ của chúng tôiIn spite of the rain, we enjoyed our holiday
Tôi không cảm thấy mệt dù làm việc vất vả cả ngày.I wasn’t tired in spite of/ despite working hard all day.
Chúng tôi đã tận hưởng kỳ nghỉ của chúng tôi mặc dù trời mưa.We enjoyed our holiday in spite of the rain.
Cô ấy không được khỏe, nhưng dù vậy cô ấy vẫn đi làm.She wasn’t well, but in spite of/ despite this she went to work.
Dù hôm qua tôi đã nói gì đi nữa thì chúng ta vẫn mãi là bạn thân.In spite of/ Despite what I said yesterday, we’re still good friends.
Mặc dù thời tiết xấu, chúng tôi cũng đã có một kỳ nghỉ tuyệt ười.Although the weather was very bad, we liad a wonderful holiday.
Dù cho họ không được chính quyền ủng hộ, họ vẫn tiếp tục dấu tranh.Though they lack official support, they continue their struggle.
Dù là anh không thích Jessica, anh củng nên cố tử tế với cô ta.Even though you dislike Jessica, you should try to be nice to her.
Ngôi nhà không đẹp lắm. Thế nhưng tôi thích khu vườn.The house isn’t very nice. I like the garden though/ but I like the garden
Dù chẳng hiểu một từ nào, tôi vẫn mỉm cười.Even though I didn't understand a word, I kept smiling.
Mặc dù là một cô gái tàn tật, cô ấy khá tự tin và độc lập.Although she was/ Although/ Though a disabled girl, she was quite confident and independent.
Dù không rộng lón, nhưng khu vườn cần được chăm sóc thường xuyên.Although it is/ Although/ Though not huge, the garden needs constant attention.
Davidson đã chiến đấu rất dũng cảm, và dù bị thương rất nặng, ông vẫn không đầu hàng.Davidson fought bravely, and although he was/ although/ though badly wounded, he refused to surrender.
Dù rất giàu, ông ta vẫn không hạnh phúc.Rich though/ as he is, he is unhappy = Although he is rich, he is unhappy
Dù chiến đấu rất dũng cảm họ vẫn không thể thắng.Although they bravely fought,/ Bravely though/ as they fought, they had no chance of winning.
Dù em có là ai đi nữa, anh vẫn yêu em.No matter who/ Whoever you are, I still love you.
Bất kể anh ta nói gì củng đừng tin anh ta.Don’t trust him, no matter what/ whatever he says.
Hãy gọi điện cho tôi khi anh đến cho dù có trễ mấy đi chăng nữa.Phone me when you arrive, no matter how/ However late it is.
Bất kể bạn gặp vấn đề gì, bạn luôn có thể đến nhờ tôi giúp đỡ.No matter what/ Whatever problems you have, you can always come to me for help.
Cho dù bạn có nói gì đi nữa tôi cũng nghĩ anh ta không phải là người thích hợp với bạn.No matter what/ Whateve you say, I don’t think he’s the right man for you.
Dù ông là ai đi nữa tôi củng sẽ không mở cửa.I'm not opening the door, no matter who/ whoever you are.
Dù anh ta có ăn nhiều thế nào đi nữa anh ta cũng không bao giờ bị béo phì.No matter how/ However much he eats, he never gets fat.
Dù bạn có cẩn thận như thế nào thì bạn vẫn có thể mắc lỗi sai.No matter how/ However careful you are, you can still make mistakes.
Dù anh ấy có đi nhanh đến mấy, anh ấy cũng đã muộn học.No matter how fast/ However fast he walked, he was late for school.
Dù June muốn trở thành ai đi chăng nữa, mẹ anh ấy vẫn luôn ủng hộ.No matter who/ Whoever June wants to become, his mother always supports him.
Dù có chuyện gì xảy ra đi chăng nữa, hãy lạc quan và vượt qua nó.No matter what/ Whatever happens, be optimistic and overcome it.
Dù cho tôi có đi đến đâu, gia đình vẫn luôn nằm trong trái tim tôi.No matter where/ Wherever I go, my family is still in my heart.
Dù bạn có làm ở đâu, điều đó cũng không quan trọngNo matter where/ Wherever you work, it’s not important.
Tôi sẽ đi cùng bạn dù bất kỳ đâu đi chăng nữa.I will go with you, no matter where/ Wherever (Tôi sẽ đi cùng bạn dù bất kỳ đâu đi chăng nữa.)